Cao lanh là gì?
Cao lanh có tên tiếng Anh là Kaolin, ngoài ra còn có tên gọi khác là đất cao lanh. Cao lanh là một loại đất sét rất đặc biệt có màu trắng, rất bở và có thể chịu được nhiệt độ cao. Đối với ngành công nghiệp thì đất cao lanh cũng đóng một vai trò quan trọng để có thể sản xuất ra đồ gốm sứ, gạch ốp lát, vật liệu chịu nhiệt độ, đá mài, phèn nhôm, cao su, xi măng trắng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,…
Tính chất của Cao lanh
CÔNG THỨC | Al2O3.2SiO2.2H2O hoặc Al4 (OH) 8Si4O10 |
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG | 2,58-2,60 g/cm3 |
ĐỘ CỨNG | Khoảng 1 theo thang Mohs |
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY | 1.750-1.787 oC |
Phân loại cao lanh
Dựa vào màu sắc và tính chất sản phẩm, tại Thạch Hiển chúng tôi có 4 loại cao lanh bao gồm:
- Cao lanh nguyên khoáng
- Cao lanh xay nghiền
- Cao lanh lọc
- Cao lanh lọc siêu mịn
Tùy vào mục đích sử dụng bôt cao lanh được nghiền theo độ mịn khác nhau, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi có cung cấp sản phẩm cao lanh theo những tiêu chuẩn riêng từ khách hàng.
Ứng dụng của Cao lanh
Lĩnh vực sản xuất đồ gốm
Cao lanh dùng trong lĩnh vực sản xuất gốm sứ được phân loại theo độ chịu lửa, hàm lượng Al2O3 + TiO2, nhiệt độ thiêu kết, hàm lượng oxit nhuộm màu, độ dẻo, mật độ xâm tán và hàm lượng các bọc lớn.
- Dựa vào nhiệt độ chịu lửa, cao lanh được phân thành loại chịu lửa rất cao (trên 1.7500C), cao (trên 1.7300C), vừa (trên 1.6500C) và thấp (trên 1.5800C).
- Theo thành phần Al2O3 + TiO2, ở trạng thái đã nung nóng ở nhiệt độ cao, cao lanh được phân thành loại siêu Bazơ, Bazơ cao, Bazơ, hoặc Axit.
- Theo độ thiêu kết, phân thành loại thiêu kết nhiệt thấp (tới 1.1000C), thiêu kết nhiệt độ trung bình (1.100-1.3000C) và thiêu kết nhiệt độ cao (trên 1.3000C).
- Ngoài ra, người ta còn dựa vào tính dẻo của sản phẩm để phân chia cao lanh thành cao lanh dẻo cao, dẻo vừa, dẻo thấp, ít dẻo và không dẻo.
Để đánh giá chất lượng cao lanh dùng cho ngành công nghiệp sản xuất gốm sứ, cần dựa vào tính chất và đặc điểm kỹ thuật của ngành.
Ví dụ: Nguyên liệu tốt nhất để chế tạo đồ gốm chịu Axit là cao lanh không được chứa các bọc Calcit, thạch cao, Pyrit, vật liệu xâm tán thô, không chứa nhiều cát, khả năng dính kết và độ dẻo cao. Hàm lượng Oxit sắt đối với sản phẩm quan trọng không được quá 1,5%, còn đối với sản phẩm ít quan trọng thì không được quá 3%. Hàm lượng Oxit calci không quá 1% đối với sản phẩm quan trọng và không quá 2% đối với sản phẩm ít quan trọng.
Sản xuất vật liệu chịu lửa
Trong ngành sản xuất vật liệu chịu lửa, cao lanh được dùng để sản xuất gạch chịu lửa, gạch nửa Axit và các đồ chịu lửa khác.
- Ngành sản xuất vật liệu chịu lửa Alumosilicat là một trong những ngành sử dụng nhiều cao lanh nhất. Để có một tấn sản phẩm gạch chịu lửa phải cần tới 1,4 tấn cao lanh.
- Để đánh giá và phân loại chất lượng của cao lanh dùng cho ngành sản xuất vật liệu chịu lửa, cần chú ý đến hai yếu tố là nhiệt độ chịu lửa tối đa và sự có mặt của các oxit. Khi hàm lượng Al2O3 tăng thì độ chịu lửa cũng tăng; nếu có Oxit silic tự do dưới dạng hạt cát sẽ làm giảm tính dẻo của cao lanh.
- Cao lanh dùng trong sản xuất vật liệu chịu lửa được chia thành các loại sau:
+ Loại Bazơ: hàm lượng Al2O3 + TiO2 trên 30%;
+ Loại nửa Axit: hàm lượng Al2O3 + TiO2 dưới 30%;
+ Loại lẫn than: Lượng mất khi nung trên 16-20%.
Trong công nghiệp sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
Cao lanh được dùng làm chất độn, chất bọc áo, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo quản, nâng cao chất lượng phân bón. Trong sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, cao lanh giúp nâng cao độ khuếch tán, sức bám và độ trơ hóa học.
Trong công nghiệp sản xuất giấy
Cao lanh cho giấy có mặt nhẵn hơn, tăng thêm độ kín, giảm bớt độ thấu quang và làm tăng độ ngấm mực in tới mức tốt nhất. Loại giấy thông thường chứa 20% cao lanh, có loại giấy chứa tới 40% cao lanh.
Trong công nghiệp cao su
Cao lanh có tác dụng làm tăng độ rắn, tính đàn hồi, cách điện, độ bền của cao su.
Tiêu chuẩn cao lanh dùng trong ngành công nghiệp cao su
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC | Hàm lượng |
Fe2O3 | < 0,75% |
SO4- | < 0,4% |
Kích cỡ hạt | < 1.670 lỗ /cm |
Độ ẩm | < 1% |
Trong sản xuất da nhân tạo (giả da)
Cao lanh là chất độn trong ngành sản xuất da nhân tạo có tác dụng làm tăng độ bền, độ đàn hồi. Để làm chất độn da nhân tạo, Kaolin qua rây No15 phải có độ trắng > 85%, hàm lượng Fe2O3 < 0,75%, SO4- < 0,4%; độ ẩm < 5%.
Tiêu chuẩn cao lanh dùng trong ngành công nghiệp sản xuất da nhân tạo
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC | HÀM LƯỢNG |
Độ trắng | > 85% |
Fe2O3 | < 0,75% |
SO4- | < 0,4% |
Độ ẩm | < 5% |
Trong sản xuất sơn, keo dán
Trong ngành sản xuất sơn làm tăng độ sệt và gây mờ lớp sơn. Là chất độn trong ngành sản xuất keo dán.
Tiêu chuẩn cao lanh dùng trong ngành công nghiệp sản xuất sơn, keo dán
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC | HÀM LƯỢNG |
Tỉ trọng | 2,6 g/cm3 |
Cỡ hạt | 2,4-5 m < 58% |
Độ dung dầu | 46,5-59 cm3/100 g |
KHÔNG LẪN CHẤT KIỀM VÀ AXIT Ở TRẠNG THÁI TỰ DO |
Trong sản xuất xà phòng
Cao lanh có tác dụng đóng rắn khi sản xuất, hấp thụ dầu mỡ khi sử dụng.
Tiêu chuẩn cao lanh dùng trong ngành công nghiệp sản xuất xà phòng
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC | HÀM LƯỢNG |
Độ hạt dưới rây 0, 053 mm | >90%, không lẫn cát |
Fe2O3 | 2-3% |
TiO2 | 1% |
Bazơ trao đổi | 0,8-2% |
Carbonat | 15-20% |
Trong sản xuất đĩa mài
Người ta nén hỗn hợp hạt mài (bột Corinđon, bột kim cương) với hỗn hợp cao lanh, thạch anh, Felspat nung ở 1.3500C.
Tiêu chuẩn cao lanh dùng trong ngành sản xuất đĩa mài
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC | Hàm lượng |
Al2O3 + TiO2 | < 0,75% |
Fe2O3 | < 0,4% |
Nhiệt độ chịu lửa | < 1.670 lỗ/cm |
Với kinh nghiệm hơn 15 năm trong ngành cung cấp các sản phẩm phụ gia ngành sản xuất, CÔNG TY TNHH MTV THẠCH HIỂN cam kết mang đến cho quý khách hàng sản phẩm đạt tiêu chuẩn với chất lượng tốt nhất. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết hơn về thông số cũng như giá đá hạt đen theo từng kích thước xin vui lòng liên hệ: Hotline 0986 306 052.